Bản đồ - Sân bay Milano-Linate (Milano Linate Airport)

Sân bay Milano-Linate (Milano Linate Airport)
Italia cùng với Sân bay quốc tế Malpensa. Do vị trí gần Milano hơn sơ với sân bay Malpensa, sân bay này chủ yếu dành cho các chuyến bay ngắn và nội địa. Năm 2006, sân bay này đã phục vụ 9,6 triệu lượt khách. Tên gọi lấy theo ngôi làng nhỏ nơi sân bay này tọa lạc, ở thị xã Peschiera Borromeo. Tên thật của sân bay này là "Sân bay Enrico Forlanini", theo tên nhà phát minh và nhà tiên phong ngành hàng không sinh ở Milano. Nó đã được xây gần bên Idroscalo của Milano vào thập niên 1930 khi Sân bay Taliedo (cách biên giới với Milano 1 km về phía nam), nó được xây lại hoàn toàn thập niên 1950 và xây lại một lần nữa vào thập niên 1980.

Sân bay lớn hơn của Milano là Sân bay quốc tế Malpensa. Sân bay lớn thứ ba của vùng đô thị Đại Milano là Orio al Serio, nằm cách Bergamo 1 km về phía đông, 42 km về phía đông của Milano.

* Aer Lingus (Dublin)

* Air France (Paris-Charles de Gaulle)

* Alitalia (Amsterdam, Barcelona, Bari, Brindisi, Brussels, Cagliari, Catania, Frankfurt, Lamezia Terme, London-Heathrow, Madrid, Naples, Palermo, Paris-Charles de Gaulle, Reggio Calabria, Rome-Fiumicino)

* operated by Alitalia Express (Bari, Catania, London-Heathrow, Napoli, Palermo, Rome-Fiumicino)

* Austrian Airlines

* operated by Austrian Arrows (Vienna)

* British Airways (London-Heathrow)

* easyJet (London-Gatwick, Paris-Orly) 
 IATA Code LIN  ICAO Code LIML  FAA Code
 Điện thoại +39 0274852200  Fax  Thư điện tử
 Home Page Siêu liên kết  Facebook  Twitter
Bản đồ - Sân bay Milano-Linate (Milano Linate Airport)
Quốc gia - Italia (Ý)
Tiền tệ / Language  
ISO Tiền tệ Biểu tượng Significant Figures
EUR Euro (Euro) € 2
ISO Language
CA Tiếng Catalunya (Catalan language)
CO Tiếng Corse (Corsican language)
SC Tiếng Sardegna (Sardinian language)
SL Tiếng Slovene (Slovene language)
Vùng lân cận - Quốc gia  
  •  Pháp 
  •  San Marino 
  •  Thành phố Vatican 
  •  Thụy Sĩ 
  •  Xlô-ven-ni-a 
  •  Áo