Bản đồ - Kaliningrad

Kaliningrad
Kaliningrad (Калининград ), cho đến năm 1946 được gọi là Königsberg ( Кёнигсберг ), là thành phố lớn nhất và là trung tâm hành chính của Kaliningrad Oblast, Oblast cực tây của Nga. Thành phố nằm trên sông Pregolya, ở đầu đầm phá Vistula trên biển Baltic, với dân số 489.359 cư dân, lên đến 800.000 cư dân trong quần thể đô thị. Kaliningrad là thành phố lớn thứ hai trong Quận Liên bang Tây Bắc, sau Saint Petersburg, thành phố lớn thứ ba ở vùng Baltic và là thành phố lớn thứ bảy trên Biển Baltic.

Khu định cư Kaliningrad ngày nay được thành lập vào năm 1255 trên địa điểm của khu định cư cổ đại của người Phổ cổ Twangste bởi các Hiệp sĩ Teutonic trong các cuộc Thập tự chinh phương Bắc, và được đặt tên là Königsberg để vinh danh Vua Ottokar II của Bohemia. Là một thành phố cảng Baltic, nó liên tiếp trở thành thủ đô của Nhà nước của Trật tự Teutonic, Công quốc Phổ (1525–1701) và Đông Phổ. Königsberg vẫn là thành phố đăng quang của chế độ quân chủ Phổ, mặc dù thủ đô đã được chuyển đến Berlin vào năm 1701. Từ năm 1454 đến năm 1455, thành phố dưới tên Królewiec thuộc về Vương quốc Ba Lan và từ năm 1466 đến năm 1657, nó là một thái ấp của Ba Lan. Königsberg là thành phố lớn ở cực đông của Đức cho đến Thế chiến II. Thành phố đã bị hư hại nặng nề bởi cuộc ném bom của quân Đồng minh vào năm 1944 và trong trận Königsberg năm 1945; sau đó nó bị Liên Xô đánh chiếm vào ngày 9 tháng 4 năm 1945. Hiệp định Potsdam năm 1945 đặt nó dưới sự quản lý của Liên Xô. Thành phố được đổi tên thành Kaliningrad vào năm 1946 để vinh danh nhà lãnh đạo Liên Xô Mikhail Kalinin. Kể từ khi Liên bang Xô viết tan rã, nó được quản lý như là trung tâm hành chính của Kaliningrad Oblast của Nga, một khu vực nằm giữa Lithuania và Ba Lan.

Là một đầu mối giao thông chính, với các cảng biển và sông, thành phố là nơi đặt trụ sở của Hạm đội Baltic của Hải quân Nga, và là một trong những trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Nga. Nó được công nhận là thành phố tốt nhất ở Nga vào các năm 2012, 2013 và 2014 theo tạp chí The Firm's Secret của Kommersant, thành phố tốt nhất ở Nga để kinh doanh năm 2013 theo Forbes, và được xếp hạng thứ 5 về Môi trường đô thị. Chỉ số chất lượng do Minstroy công bố năm 2019. Kaliningrad là điểm thu hút người di cư nội địa lớn ở Nga trong hai thập kỷ qua và là một trong những thành phố đăng cai tổ chức FIFA World Cup 2018.

Lịch sử của thành phố có thể được chia thành bốn thời kỳ: khu định cư của người Phổ cổ được gọi là Twangste trước năm 1255; thành phố Königsberg của Đức từ năm 1255 đến năm 1945 (thái ấp của Ba Lan 1466–1657); thành phố Królewiec của Ba Lan từ năm 1454 đến năm 1455; thành phố Nga từ năm 1945. Năm 1946, khu định cư được đổi tên thành Kaliningrad để vinh danh nhà lãnh đạo Liên Xô Mikhail Kalinin và phần lớn là người dân tộc Nga tái định cư tại đây.

 
Bản đồ - Kaliningrad
Bản đồ
Kaliningrad-127000-M...
6645x5384
mappery.com
Kaliningrad_Region_M...
3436x2048
www.russian-lawyer.c...
Kaliningrad_Region_M...
3436x2048
russian-lawyer.co.uk
Kaliningrad_Town_Map...
2145x1773
www.russian-lawyer.c...
Baltic_States-map.jp...
1397x1577
4.bp.blogspot.com
Kaliningrad_map.png
1200x1200
upload.wikimedia.org
kaliningrad-zoo-map....
1300x1007
www.tiwy.com
Hiking-Map-Map-E9-Ea...
1250x850
www.traildino.de
Hiking-Map-Map-E9-Ea...
850x1250
www.traildino.com
Ladushkin-Kaliningra...
1253x660
www.euroroute-r1.de
kaliningrad-tram.jpg
1024x768
parovoz.com
kaliningrad-tram.jpg
768x1024
www.parovoz.com
pogran_zone_small.jp...
534x1000
www.kantiana.ru
kaliningrad-map.jpg
800x600
static3.businessinsi...
kaliningrad-map.jpg
702x652
reisemegleren.net
Kaliningrad%20map.jp...
815x552
kilianseuropage.gmxh...
kaliningrad_map.jpg
860x501
www.feltur.ru
0527386k6-Konigsberg...
797x536
www.vintage-views.co...
Kaliningrad_Region_m...
463x800
img4.wikia.nocookie....
ss-26-kaliningrad.jp...
550x473
i1015.photobucket.co...
Quốc gia - Nga
Tiền tệ / Language  
ISO Tiền tệ Biểu tượng Significant Figures
RUB Rúp Nga (Russian ruble) ₽ 2
ISO Language
CE Tiếng Chechen (Chechen language)
CV Tiếng Chuvash (Chuvash language)
KV Tiếng Komi (Komi language)
TT Tiếng Tatar (Tatar language)
Vùng lân cận - Quốc gia  
  •  Ai-déc-bai-gian 
  •  Giê-oóc-gi-a 
  •  Kazakhstan 
  •  Mông Cổ 
  •  Triều Tiên 
  •  Trung Quốc 
  •  Ba Lan 
  •  Bê-la-rút 
  •  Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Litva 
  •  Estonia 
  •  Latvia 
  •  Na Uy 
  •  Phần Lan 
  •  Ukraina