Gyeonggi (Gyeonggi-do)
Ba đơn vị này: Gyeonggi-do, Seoul và Incheon gộp lại gọi chung là vùng thủ đô Seoul với diện tích 11.730 km², và tổng dân số 22.766.850 người (2005), chiếm 48% dân số toàn quốc là khu vực với địa vị quan trọng nhất về mặt chính trị, kinh tế và văn hóa của Hàn Quốc.
Từ thời cổ đại Tam Quốc lúc bán đảo Triều Tiên có ba vương quốc của người Hàn chia nhau cai trị lãnh thổ thì Gyeonggi với lưu vực sông Hán ở vị trí trung ương đã là nắm địa vị quan trọng. Onjo (Ôn Tộ Vương), người sáng lập ra nước Bách Tế từ thế kỷ đầu trước Công nguyên đã chọn Wiryeseong (Úy Lễ thành) bên bờ sông Hán làm kinh đô. Năm 475 nước Cao Câu Ly đánh vào đến Wiryeseong. Bách Tế phải thiên đô vào Gongju rồi Sabi ở phía nam cho đến khi mất nước hẳn về tay vua nước Silla (Tân La). Vùng Gyeonggi khi thuộc Tân La Thống nhất có tên là Hansanju.
Vào thế kỷ thứ 10 thời Wang Ryung (Vương Long) lên làm vua nước Cao Ly miếu hiệu là Cao Ly Thái Tổ thì nhà vua chọn Kaesong (Khai Thành) làm kinh đô. Địa danh Gyeonggi chính thức khai sinh vào năm 1018 để gọi cả vùng quanh kinh đô. Năm 1104 vua Sukjong (Túc Tông) xây thêm cung điện bên bờ sông Hán, gọi đó là Namgyeong (Nam Kinh) nên Gyeonggi bao gồm cả Kaesong lẫn Namgyeong.
Khi họ Yi lên ngôi vua thế kỷ 14 thì vua Thái Tổ thiên đô về Hanyang (Hán Dương tức Seoul ngày nay); đạo Gyeonggi được tổ chức lại lấy Hanyang lạm trọng tâm gồm thêm các trấn Quang Châu, Suwon, Yeoju, và Anseong. Kể từ thế kỷ 16 đời vua Sejong đến nay đạo Gyeonggi thuở đó gần ăn khớp toàn phần với đạo Gyeonggi ngày nay.
Ngót 500 năm vào năm 1895, đạo Gyeonggi được chia lại thành năm phủ:
* 1) Hanseong (Hanseong-Bu; 한성부; 漢城府; Hán Thành phủ)),
* 2) Incheon (Incheon-Bu; 인천부; 仁川府; Nhân Xuyên phủ),
* 3) Chungju (Chungju-Bu; 충주부; 忠州府; Trung Châu phủ),
* 4) Gongju (Gongju-Bu; 공주부; 公州府; Công Châu phủ), và
Bản đồ - Gyeonggi (Gyeonggi-do)
Bản đồ
Quốc gia - Hàn Quốc
Tiền tệ / Language
ISO | Tiền tệ | Biểu tượng | Significant Figures |
---|---|---|---|
KRW | Won Hàn Quốc (South Korean won) | â‚© | 0 |
ISO | Language |
---|---|
KO | Tiếng Hàn Quốc (Korean language) |