Sân bay quốc tế Luxor (Luxor Airport)
Sân bay quốc tế Luxor là sân bay chính tại Luxor, Ai Cập. Sân bay này cách trung tâm thành phố 6 km về phía đông.
Nhiều hãng hàng không thuê bao sử dụng sân bay này chuyên chở du khách tham quan sông Nin và thung lũng các vua.
Năm 2004, sân bay này phục vụ 1.977.568 lượt khách (giảm 3,6% so với năm 2006). Năm 2005, sân bay này đã được nâng cấp để có công suất thiết kế 8 triệu lượt khách mỗi năm.
Sân bay này có 48 quầy làm thủ tục, 8 cửa, 5 băng truyền hành lý, một bưu điện, mộ ngân hàng, một phòng ngoại hối, nhà hàng, cửa hàng miễn tuến, cửa hàng dược…
Sân bay quốc tế Luxor
* Aigle Azur (Paris-Orly, Paris-Charles de Gaulle, Toulouse, Marseille)
* Air Arabia (Sharjah)
* Air Austral (Paris-Charles de Gaulle)
* Alexandria Airlines (Alexandria, Kuwait)
* AMC Airlines (various domestic and international charter services)
Nhiều hãng hàng không thuê bao sử dụng sân bay này chuyên chở du khách tham quan sông Nin và thung lũng các vua.
Năm 2004, sân bay này phục vụ 1.977.568 lượt khách (giảm 3,6% so với năm 2006). Năm 2005, sân bay này đã được nâng cấp để có công suất thiết kế 8 triệu lượt khách mỗi năm.
Sân bay này có 48 quầy làm thủ tục, 8 cửa, 5 băng truyền hành lý, một bưu điện, mộ ngân hàng, một phòng ngoại hối, nhà hàng, cửa hàng miễn tuến, cửa hàng dược…
Sân bay quốc tế Luxor
* Aigle Azur (Paris-Orly, Paris-Charles de Gaulle, Toulouse, Marseille)
* Air Arabia (Sharjah)
* Air Austral (Paris-Charles de Gaulle)
* Alexandria Airlines (Alexandria, Kuwait)
* AMC Airlines (various domestic and international charter services)
IATA Code | LXR | ICAO Code | HELX | FAA Code | |
---|---|---|---|---|---|
Điện thoại | Fax | Thư điện tử | |||
Home Page |
Bản đồ - Sân bay quốc tế Luxor (Luxor Airport)
Bản đồ
Quốc gia - Cộng hòa Ả Rập Thống nhất
![]() |
![]() |
Quốc kỳ Ai Cập |
Những thành phần ưu tú trong xã hội Syria xem sự kiện đất nước sáp nhập với Ai Cập giống như một sự lựa chọn điều đỡ tệ hại hơn trong hai điều cùng tệ hại; họ tin các điều khoản do Nasser đặt ra là không công bằng, tuy nhiên họ không có sự lựa chọn nào khác do chính phủ đang phải gánh chịu sức ép khổng lồ. Dù vậy, mặc cho các quan ngại này, họ vẫn tin rằng Nasser sẽ dùng đảng Ba'ath làm phương tiện chính để kiểm soát Syria. Không may cho đảng này là Nasser chưa bao giờ có ý định chia sẻ quyền lực một cách công bằng. Ông lập ra hiến pháp lâm thời công bố 600 thành viên Quốc hội: gồm 400 thành viên từ Ai Cập và chỉ 200 thành viên từ Syria, đồng thời giải tán tất cả các đảng chính trị, bao gồm cả đảng Ba'ath. Nasser chỉ định bốn phó tổng thống, gồm Boghdadi và Abdel Hakim Amer cho Ai Cập và Sabri al-Assali và Akram El-Hourani cho Syria. Hiến pháp 1958 được thông qua.
Tiền tệ / Language
ISO | Tiền tệ | Biểu tượng | Significant Figures |
---|---|---|---|
EGP | Bảng Ai Cập (Egyptian pound) | £ or جم | 2 |