Sân bay Assiut (Assiut Airport)
Sân bay Assiut (مطار أسيوط) là một sân bay ở Assiut (hay Asyut), Ai Cập.
Năm 2007, sân bay này phục vụ 132.688 lượt khách (tăng 44,3% so với năm 2006).
* Air Arabia (Sharjah)
* Alexandria Airlines (Alexandria, Kuwait)
* EgyptAir (Cairo, Kuwait, Sharjah)
* Jazeera Airways (Kuwait)
* Kuwait Airways (Kuwait)
Năm 2007, sân bay này phục vụ 132.688 lượt khách (tăng 44,3% so với năm 2006).
* Air Arabia (Sharjah)
* Alexandria Airlines (Alexandria, Kuwait)
* EgyptAir (Cairo, Kuwait, Sharjah)
* Jazeera Airways (Kuwait)
* Kuwait Airways (Kuwait)
IATA Code | ATZ | ICAO Code | HEAT | FAA Code | |
---|---|---|---|---|---|
Điện thoại | Fax | Thư điện tử | |||
Home Page |
Bản đồ - Sân bay Assiut (Assiut Airport)
Bản đồ
Quốc gia - Cộng hòa Ả Rập Thống nhất
![]() |
![]() |
Quốc kỳ Ai Cập |
Những thành phần ưu tú trong xã hội Syria xem sự kiện đất nước sáp nhập với Ai Cập giống như một sự lựa chọn điều đỡ tệ hại hơn trong hai điều cùng tệ hại; họ tin các điều khoản do Nasser đặt ra là không công bằng, tuy nhiên họ không có sự lựa chọn nào khác do chính phủ đang phải gánh chịu sức ép khổng lồ. Dù vậy, mặc cho các quan ngại này, họ vẫn tin rằng Nasser sẽ dùng đảng Ba'ath làm phương tiện chính để kiểm soát Syria. Không may cho đảng này là Nasser chưa bao giờ có ý định chia sẻ quyền lực một cách công bằng. Ông lập ra hiến pháp lâm thời công bố 600 thành viên Quốc hội: gồm 400 thành viên từ Ai Cập và chỉ 200 thành viên từ Syria, đồng thời giải tán tất cả các đảng chính trị, bao gồm cả đảng Ba'ath. Nasser chỉ định bốn phó tổng thống, gồm Boghdadi và Abdel Hakim Amer cho Ai Cập và Sabri al-Assali và Akram El-Hourani cho Syria. Hiến pháp 1958 được thông qua.
Tiền tệ / Language
ISO | Tiền tệ | Biểu tượng | Significant Figures |
---|---|---|---|
EGP | Bảng Ai Cập (Egyptian pound) | £ or جم | 2 |