Lakshadweep (Union Territory of Lakshadweep)
Mười hòn đảo có người sống. Theo thống kê 2011, dân số Lakshadweep là 64.473 người. Đa số là người Hồi giáo theo trường phái Shafi của dòng Sunni. Hầu hết cư dân là người Malayali giống với ở bang lân cận Kerala. Họ chủ yếu nói tiếng Malayalam, còn tiếng Mahl là ngôn ngữ chính trên đảo Minicoy. Các công việc làm chính là đánh cá và trồng dừa, trong đó cá ngừ là mặt hàng xuất khẩu chính.
Thể loại:Lãnh thổ liên bang Ấn Độ Thể loại:Nam Ấn Độ Thể loại:Khởi đầu năm 1956 ở Ấn Độ Thể loại:Huyện của Ấn Độ Thể loại:Rạn san hô vòng Ấn Độ Thể loại:Quần đảo Ấn Độ Dương * Thể loại:Khởi đầu thế kỷ 5
Bản đồ - Lakshadweep (Union Territory of Lakshadweep)
Bản đồ
Quốc gia - Ấn Độ
Tiền tệ / Language
ISO | Tiền tệ | Biểu tượng | Significant Figures |
---|---|---|---|
INR | Rupee Ấn Độ (Indian rupee) | ₹ | 2 |
ISO | Language |
---|---|
BH | Nhóm ngôn ngữ Bihar (Bihari languages) |
AS | Tiếng Assam (Assamese language) |
BN | Tiếng Bengal (Bengali language) |
GU | Tiếng Gujarat (Gujarati language) |
HI | Tiếng Hindi (Hindi) |
KN | Tiếng Kannada (Kannada language) |
ML | Tiếng Malayalam (Malayalam language) |
MR | Tiếng Marathi (Marathi language) |
OR | Tiếng Oriya (Oriya language) |
PA | Tiếng Punjab (Panjabi language) |
TA | Tiếng Tamil (Tamil language) |
TE | Tiếng Telugu (Telugu language) |
UR | Tiếng Urdu (Urdu) |