Dagestan
Tuy người Nga chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ (4,7%) dân số, tiếng Nga vẫn là ngôn ngữ chính thức hàng đầu. Chính quyền Nga đã phải đối mặt với tình trạng bất ổn Hồi giáo ở Dagestan, những phong trào dành độc lập, những căng thẳng sắc tộc và chủ nghĩa khủng bố ở mức độ thấp từ thập niên 1990. Theo Nhóm Khủng hoảng Quốc tế, tổ chức vũ trang Hồi giáo Shariat Jamaat chịu trách nhiệm về hầu hết vụ việc.
Tên nước cộng hòa này được La tinh hoá trực tiếp thành Respublika Dagestan. Đây là nước cộng hòa thuộc Nga lớn nhất tại vùng Bắc Kavkaz, cả về diện tích và dân số.
Từ Daghestan hay Daghistan có nghĩa "đất nước của những ngọn núi", nó xuất phát từ từ dağ trong tiếng Turk có nghĩa núi và hậu tố Ba Tư -stan có nghĩa "vùng đất của". Cái tên này được viết theo bảng chữ cái Ả Rập là داغستان. Đánh vần thành Dagestan là một cách chuyển tự của cái tên tiếng Nga và có nguồn gốc khá hiện đại.
Bản đồ - Dagestan
Bản đồ
Quốc gia - Nga
Tiền tệ / Language
ISO | Tiền tệ | Biểu tượng | Significant Figures |
---|---|---|---|
RUB | Rúp Nga (Russian ruble) | ₽ | 2 |
ISO | Language |
---|---|
CE | Tiếng Chechen (Chechen language) |
CV | Tiếng Chuvash (Chuvash language) |
KV | Tiếng Komi (Komi language) |
TT | Tiếng Tatar (Tatar language) |